TS. Phạm Văn Trung

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

 

1. Họ và tên:                            Phạm Văn Trung
2. Năm sinh:                             1965                                3. Nam/Nữ:                 Nam
4.  Học hàm:                                                              Năm được phong:

  Học vị:              Tiến sĩ                                         Năm đạt học vị:          2007

5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 5 năm gần đây:
 Mã chuyên ngành KH&CN:20102 Tên gọi:   Kỹ thuật xây dựng
6. Chức danh nghiên cứu:                  Giảng viên chính

Chức vụ hiện nay:

7. E-mail: pvtrung07@gmail.com
8. Mobile:  0912288393
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạoNơi đào tạoChuyên ngànhNăm tốt nghiệp
Đại họcTrường ĐH Kiến trúc HNKỹ thuật xây dựng1987
Thạc sỹTrường ĐH Xây dựng HNKỹ thuật xây dựng1997
Tiến sỹTrường ĐH Kiến trúc HNKỹ thuật xây dựng2007
10. Trình độ ngoại ngữ
TTTên ngoại ngữNgheNóiĐọcViết
1AnhTBTBTBTB
2NgaTBTBTBTB
11. Quá trình công tác
Thời gianVị trí công tácLĩnh vực chuyên mônCơ quan công tác
1988-2016Giảng viênGiảng dạy Cơ gọc kết cấu, Ổn định động học công trình và phương pháp sốTrường ĐH Kiến trúc HN
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố, sách chuyên khảo

(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 5 năm gần nhất)

TTTên công trình

(bài báo, công trình…)

Là tác giả hoặc

là đồng tác giả

công trình

Nơi công bố

(tên tạp chí đã đăng/ nhà xuất bản )

Năm công bố
1Tạp chí quốc tế
2Tạp chí quốc gia
Tính toán tỉnh và dao động riêng cáp treo của các công trình du lịch.Tác giảTạp chí khoa học kiến trúc & xây dựng. số 62011
Tính toán hệ lưới dây hai lớp chịu tải trọng bất kỳ và biến thiên nhiệt độTác giảTạp chí khoa học kiến trúc & xây dựng. số 102013
Tính toán dao động của hệ có hữu hạn bậc tự doTác giảTạp chí khoa học kiến trúc & xây dựng. số 192015
3Hội nghị quốc tế
4Sách chuyên khảo
Ổn định công trìnhTác giảTrường ĐH Kiến trúc HN2022
13. Số lượng văn bằng độc quyền sáng chế/ giải pháp hữu ích/ văn bằng bảo hộ giống cây trồng/ thiết kế bố trí mạch tích hợp đã được cấp (nếu có)
TTTên và nội dung văn bằngNăm cấp văn bằng
14. Số lượng công trình, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
TTTên công trìnhHình thức, quy mô, địa chỉ áp dụngThời gian
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trìThời gian

(bắt đầu – kết thúc)

Thuộc Chương trình (nếu có)Tình trạng

(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu)

Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã tham giaThời gian

(bắt đầu – kết thúc)

Thuộc Chương trình (nếu có)Tình trạng

(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)

16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm, …)
TTHình thức và nội dung giải thưởngNăm tặng thưởng
17. Kinh nghiệm về quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá  các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp quốc gia hoặc tương đương trong và ngoài nước đã tham gia trong 5 năm gần đây)
TTHình thức Hội đồngSố lần
18. Nghiên cứu sinh đã hướng dẫn bảo vệ thành công (nếu có)
TTHọ và tênHướng dẫn hoặc đồng hướng dẫnĐơn vị công tácNăm bảo vệ thành công
19. Lĩnh vực chuyên môn sâu có thể tư vấn
–                  Nghiên cứu về dao động công trình; ổn định công trình; Hệ phi tuyến.

–                  Từ vấn công nghệ xử lý môi trường.

–                  Tư vấn đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường