Bạn có thể lựa chọn một trong các chương trình đào tạo kĩ sư sau đây. Sự lựa chọn phải được quyết định khi bạn nộp hồ sơ đăng kí dự thi vào trường.
Kĩ sư xây dựng dân dụng và công nghiệp (Mã ngành: 103)
Kĩ sư xây dựng công trình ngầm đô thị (Mã ngành: 107)
Kĩ sư vật liệu và cấu kiện xây dựng (Mã ngành: 109)
Bằng cấp: Kĩ sư xây dựng;
Thời gian học: 5 năm (9 kì + 1 kì làm Đồ án tốt nghiệp). Bạn cũng có thể rút ngắn/kéo dài thời gian học, vì chương trình đào tạo theo hình thức tín chỉ.
Chúng tôi mong đợi rất nhiều từ bạn, và luôn gây áp lực để bạn luôn bận rộn.
Hai năm đầu sinh viên học các kiến thức cơ sở, ba năm sau sinh viên học các kiến thức chuyên ngành. Hầu hết các môn học có bài tập lớn/đồ án môn học, sinh viên giải quyết các bài toán thực tế một cách độc lập hay theo nhóm, có sự hướng dẫn của giảng viên để phát triển các kĩ năng: tính toán, viết thuyết minh/báo cáo, lựa chọn giải pháp, thể hiện các bản vẽ kĩ thuật, trình bày giải pháp đã được lựa chọn, và các kĩ năng: bảo vệ quan điểm, làm việc độc lập, làm việc theo nhóm.
Mỗi năm học gồm 2 kì. Kì đầu gồm 20 tuần, thường bắt đầu vào tháng Tám. Kì sau gồm 20 tuần, thường bắt đầu vào tháng Một. Năm học thường kết thúc vào cuối tháng Sáu.
Dưới đây sẽ mô tả vắn tắt các môn học bạn sẽ học và khi nào học. Chương trình này có thể có những thay đổi. Để có những thông tin mới nhất và chi tiết, bạn nên kiểm tra từ đường link của các bộ môn.
Năm thứ nhất
Kì 1
Tùy chọn một trong hai loại ngoại ngữ sau
Tiếng Pháp 1 – NN3801
Kì 2
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 1 – CT3901
Những nguyên lý cơ bản của CN Mác-Lênin 2 – CT3902
Nguyên lý thiết kế kiến trúc – KT0602
Tùy chọn một trong hai loại ngoại ngữ sau
Tiếng Pháp 2 – NN3802
Năm thứ hai
Kì 3
Tùy chọn một trong hai loại ngoại ngữ sau
Tiếng Anh chuyên ngành – NN3703
Tiếng Pháp chuyên ngành – NN3803
Nguyên lý quy hoạch xây dựng – QH1204
Kì 4
Đường lối CM của Đảng CSVN – CT4001
Năm thứ ba
Kì 5
Địa chất công trình/ Địa chất thủy văn – XD3101
Thực tập địa chất công trình – XD3102
Thí nghiệm Vật liệu xây dựng – XD2803
Cơ học môi trường liên tục – XD3010
Kì 6
Kết cấu bê tông cốt thép 1 – XD3201
Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 1 – XD3202
Ổn định và động lực học công trình – XD3011
Năm thứ tư
Kì 7
Đồ án Kĩ thuật thi công 1 – XD3502
Kết cấu bê tông cốt thép 2 – XD3203
Đồ án Kết cấu bê tông cốt thép 2 – XD3204
Tùy chọn ba trong năm môn học sau (Kết cấu BTCT – Phần 3):
Kết cấu nhà nhiều tầng – XD3205
Vỏ mỏng bê tông cốt thép – XD3206
Kết cấu chứa và tường chắn đất – XD3207
Sửa chữa và gia cố công trình bê tông cốt thép – XD3208
Bê tông cốt thép ứng lực trước – XD3209
Kì 8
Đồ án Kĩ thuật thi công 2 – XD3503
Thí nghiệm công trình – TN6101
Kinh tế xây dựng – XD3401
Pháp luật xây dựng – QL4702
Môi trường trong xây dựng – XD3506
An toàn lao động –XD3508
Thi công đất và tầng hầm nhà cao tầng – XD3510
Thi công phần thân nhà cao tầng – XD3511
Thi công các công trình đặc biệt – XD3512
Quản lý dự án công trình xây dựng – XD3513
Thi công phá dỡ và xử lý sự cố công trình – XD3514
Năm thứ năm
Kì 9
Tùy chọn ba trong năm môn học sau:
Phần mềm phân tích kết cấu hiện đại – XD6501
Tính toán công trình chịu tải trọng động đất – XD6502
Nền móng công trình trong vùng có động đất – XD6503
Công nghệ xây dựng nhà cao tầng –XD6504
Công nghệ thi công công trình ngầm đô thị – XD6505
Tổ chức và quản lý thi công – XD3504
Đồ án Tổ chức thi công – XD3505
Tùy chọn ba trong năm môn học sau: (Kết cấu thép – Phần 3)
Kết cấu thép ứng suất trước – XD3309
Kết cấu thép liên hợp – XD3310
Kết cấu thép dây treo – XD3311
Kết cấu thép tháp trụ – XD3313
Kì 10