TS. Nguyễn Thị Kiều

 

LÝ LỊCH KHOA HỌC

CHUYÊN GIA KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

 

1. Họ và tên:                Nguyễn Thị Kiều
2. Năm sinh:                              22/11/1988                                        3. Nam/Nữ:  Nữ
4.  Học hàm:                                                                          Năm được phong:

  Học vị:    Tiến sĩ                                                               Năm đạt học vị:  2022

5. Lĩnh vực nghiên cứu trong 5 năm gần đây:
 Khoa học Xã hộiKhoa học Nhân vănKhoa học Nông nghiệp
 Mã chuyên ngành KH&CN:1 01 0 2  Tên gọi: Cơ học vật rắn
6. Chức danh nghiên cứu:

Chức vụ hiện nay:   Giảng viên

7. Email: kieumt@gmail.com
8. Mobile: 0363 441 889 
9. Quá trình đào tạo
Bậc đào tạoNơi đào tạoChuyên ngànhNăm tốt nghiệp
Đại họcĐH Khoa học Tự nhiênToán cơ2011
Thạc sỹĐH Khoa học Tự nhiênCơ học vật rắn            2015
Tiến sỹĐH Khoa học Tự nhiênCơ học vật rắn2021
Thực tập sinh khoa học

10. Trình độ ngoại ngữ (mỗi mục đề nghị ghi rõ mức độ: Tốt/Khá/TB)
TTTên ngoại ngữNgheNóiĐọcViết
1 Tiếng Anh Khá KháKháKhá
2
3
4

11. Quá trình công tác
Thời gian

(từ năm … đến năm…)

Vị trí công tácLĩnh vực chuyên mônCơ quan công tác
 2012 đến nay Giảng viên ĐH Kiến trúc Hà Nội
12. Các công trình KH&CN chủ yếu được công bố, sách chuyên khảo

(liệt kê công trình tiêu biểu đã công bố trong 5 năm gần nhất)

TTTên công trình

(bài báo, công trình…)

Là tác giả hoặc

là đồng tác giả

công trình

Nơi công bố

(tên tạp chí đã đăng, Nhà xuất bản )

Năm công bố
1Tạp chí quốc tế
Homogenization of very rough interfaces for the micropolar elasticity theory Đồng tác giả Applied Mathematical Modelling2017
 Reflection and transmission of SH waves at a very rough interface and its band gaps Đồng tác giả Journal of Sound and Vibration2017
Homogenization of very rough two-dimensional interfaces separating two dissimilar poroelastic solids with time- harmonic motionsĐồng tác giảMathematics and Mechanics of solids2018
2Tạp chí quốc gia
Reflection and transmission of quasi P wave through an orthotropic layer sandwiched between two half-spaces

 

Đồng tác giảVietnam Journal of Mechanics, VAST2018
 Homogenization of very rough three-dimensional interfaces for the poroelasticity theory with Biot’s modelĐồng tác giảVietnam Journal of Mechanics, VAST2019
3Hội nghị quốc tế
4Sách chuyên khảo
13. Số lượng văn bằng độc quyền sáng chế/ Giải pháp hữu ích/ Văn bằng bảo hộ giống cây trồng/ thiết kế bố trí mạch tích hợp đã được cấp  ( nếu có)
TTTên và nội dung văn bằngNăm cấp văn bằng
1
2

 

14. Số lượng công trình, kết quả nghiên cứu được áp dụng trong thực tiễn (nếu có)
TTTên công trìnhHình thức, quy mô, địa chỉ áp dụngThời gian
1   
2   
   
  
   
15. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trì hoặc tham gia trong 5 năm gần đây
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã chủ trìThời gian

(bắt đầu – kết thúc)

Thuộc Chương trình (nếu có)Tình trạng

(đã nghiệm thu-xếp loại, chưa nghiệm thu)

    
Tên đề tài, dự án, nhiệm vụ KH&CN đã tham giaThời gian

(bắt đầu – kết thúc)

Thuộc Chương trình (nếu có)Tình trạng

(đã nghiệm thu, chưa nghiệm thu)

Các phương trình thuần nhất hóa dạng hiện trong miền với biên phân chia có độ nhám cao và ứng dụng2015-2018NafostedĐã nghiệm thu
Nhiệm vụ: Nghiên cứu viên   
Sóng trong môi trường đàn hồi và thuần nhất hóa biên phân chia độ nhám cao2017-2019NafostedĐã nghiệm thu
Nhiệm vụ: Nghiên cứu viên   
    
16. Giải thưởng (về KH&CN, về chất lượng sản phẩm,…)
TTHình thức và nội dung giải thưởngNăm tặng thưởng
1
2
17. Kinh nghiệm về quản lý, đánh giá KH&CN (số lượng các Hội đồng tư vấn, xét duyệt, nghiệm thu, đánh giá các chương trình, đề tài, dự án KH&CN cấp quốc gia hoặc tương đương trong và ngoài nước đã tham gia trong 5 năm gần đây)
TTHình thức Hội đồngSố lần
1
2
18. Nghiên cứu sinh đã hướng dẫn bảo vệ thành công (Nếu có)
TTHọ và tênHướng dẫn hoặc đồng hướng dẫnĐơn vị công tácNăm bảo vệ thành công
1
2
19. Lĩnh vực chuyên môn sâu có thể tư vấn